BÀI GIẢNG

Tổng hợp bài giảng, tài liệu học tập các môn

TRẮC NGHIỆM

Tổng hợp đa dạng các câu hỏi trắc nghiệm các môn Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế phát triển, Quản trị kinh doanh...

Sunday, 19 January 2014

Kế toán doanh nghiệp: ĐỀ 4

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Trong kỳ, khi phát sinh chiết khấu thương mại, kế toán ghi:





Câu 2: Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thương mại đã chấp thuận hoặc đã thanh toán cho người mua, kế toán ghi:





Câu 3: Người mua trả lại hàng hoá, thành phẩm, khi đơn vị thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kết toán, kế toán ghi;





Câu 4: Đơn vị kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, khi nhận lại số sản phẩm, hàng hoá do người mua trả lại, kế toán ghi:





Câu 5: Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, dùng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thành toán với người mua về số hàng bị người mua trả lại, kế toán ghi:





Câu 6: Đơn vị dùng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thành toán với người mua về số hàng do người mua trả lại, nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:





Câu 7: Cuối kỳ, khi kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại để làm giảm doanh thu, kế toán ghi:





Câu 8: Trong kỳ, khi phát sinh giảm giá hàng bán (đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi:





Câu 9: Trong kỳ, khi phát sinh giảm giá hàng bán (đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), kế toán ghi:





Câu 10: Cuối kỳ, đơn vị chuyển số tiền giảm giá hàng bán đã giảm doanh thu, kế toán ghi:





Câu 11: Đơn vị bán sản phẩm trực tiếp không qua nhập, xuất kho, khi bán sản phẩm, giá vốn của sản phẩm được kế toán ghi:





Câu 12: Khi đơn vị xuất kho bán trực tiếp sản phẩm, hàng hoá, kế toán giá vốn hàng xuất bán như sau:





Câu 13: Đơn vị mua hàng bán thẳng không qua kho, giá vốn của hàng bán được kế toán ghi:





Câu 14: Cuối kỳ, khi kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả, kế toán ghi:





Câu 15: Khi tính lương và các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói, bảo quản, vận chuyển hàng hoá bán ra, kế toán ghi:





Câu 16: Khi xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho công tác bán hàng, kế toán ghi:





Câu 17: Đối với công cụ, dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) phân bổ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi:





Câu 18: Đối với công cụ, dụng cụ (loại phân bổ nhiều lần) phân bổ cho hoạt động bán hàng, kế toán ghi:





Câu 19: Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ), người mua đã trả bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:





Câu 20: Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp khấu trừ) người mua chưa trả tiền, kế toán ghi:





Câu 21: Đơn vị bán hàng trực tiếp (nộp thuế theo phương pháp trực tiếp), người mua đã trả bằng tiền mặt (tiền gửi ngân hàng) kế toán ghi:





Câu 22: Đơn vị bán hàng trực tếp (nộp thuế theo phương thức trực tiếp), người mua chưa trả tiền, kế toán ghi





Câu 23: Đơn vị bán hàng trả chậm, trả góp, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (người mua trả 1 phần để nhận hàng, phải trả lãi cho số hàng trả chậm…), kế toán ghi:





Câu 24: Hàng kỳ, đơn vị tính và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp, trả chậm, kế toán ghi:





Câu 25: Đơn vị bán hàng trả chậm, trả góp, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (người mua trả 1 phần để nhận hàng, phải chịu lãi cho số hàng trả dần...), kế toán ghi:





Câu 26: Cuối kỳ, đơn vị tính thuế GTGT phải nộp cho số hàng đã bán trả góp, trả chậm, kế toán ghi:





Câu 27: Đơn vị bán sản phẩm theo phương thức hang đổi hàng, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả thoả thuận, kế toán ghi:





Câu 28: Khi đơn vị nhận được vật tư, kế toán ghi:





Câu 29: Đơn vị sản phẩm theo phương thức hàng đổi hàng, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu được ghi nhận trên cơ sở giá cả thoả thuận, kế toán ghi:





Câu 30: Đơn vị nhận được hàng hoá, thành phẩm và nhập kho theo phương thức hàng đổi hàng (nộp thuế theo phương thức trực tiếp), kế toán ghi:





Câu 31: Đơn vị dùng thành thẩm để trả lương cho người lao động, kế toán ghi:





Câu 32: Đơn vị dùng thành phẩm để trả thưởng cho người lao động, kế toán phản ảnh doanh thu như sau:





Câu 33: Đơn vị dùng thành phẩm, hàng hoá để triển lãm, quảng cáo, (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), khi đại lý thanh toán tiền hàng, kế toán ghi:





Câu 34: Đơn vị hán hàng theo phương thức gửi bán, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi đại lý thanh toán tiền hàng, kế toán ghi:





Câu 35: Theo hợp đồng đã kí kết, đơn vị gửi hàng cho người mua, người mua chấp nhận thanh toán, thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:





Câu 36: Đơn bị bán (thanh lý) BĐSĐT, kế toán ghi:





Câu 37: Đơn vị gửi hàng cho người mua theo hợp đồng kinh tế, người mua chấp nhận trả, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:





Câu 38: Đơn vị nhận được quyết định trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:





Câu 39: Đơn vị nhận được trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:





Câu 40: Đơn vị xuất bán hàng nhận đại lý, hưởng hoa hồng, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi:





THỜI GIAN LÀM BÀI CÒN LẠI



Kế toán doanh nghiệp: ĐỀ 3

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Khi tính tiền công phải trả cho các đối tượng trong kỳ, kế toán ghi:





Câu 2: Khi trích BHXH; BHYT, KPCĐ hàng kỳ phải trả cho các đối tượng, kế toán ghi:





Câu 3: Đơn vị tính tiền thưởng phải trả cho người lao động, kế toán ghi:





Câu 4: Phản ánh khoản BHXH phải trả cho người lao động, kế toán ghi:





Câu 5: Đơn vị dùng sản phẩm để thanh toán lương cho người lao động, khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá để trả, kế toán ghi:





Câu 6: Đơn vị dùng sản phẩm để thanh toán lương cho người lao động, kế toán phản ánh doanh thu nội bộ như sau:





Câu 7: Đơn vị thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, kê toán ghi;





Câu 8: Đơn vị xác định số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả, kế toán ghi:





Câu 9: Đơn vị trả lương nghỉ phép, kế toán ghi;





Câu 10: Đơn vị nhân lại TSCĐ hữu hình đem đi góp vốn liên doanh, nếu số vốn thu hồi lớn hơn vốn góp, kế toán ghi:





Câu 11: Đối với TSCĐ vô hình được hình thành trong nội bộ Doanh nghiệp trong giai đoạn triển khai, chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, kế toán ghi:





Câu 12: Khi thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán phản ánh chi phí phát sinh bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:





Câu 13: Đơn vị thu được tiền mặt do thanh toán thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán ghi:
(thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)






Câu 14: Đơn vị thanh lý TSCĐ hữu hình, kế toán phản ánh nguyên giá, giá trị còn lại như sau:





Câu 15: Khi phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình giảm, kế toán ghi:





Câu 16: Khi sửa chữa thường xuyên TSCĐ, nếu chi phí phát sinh ít, kế toán tính ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kì:





Câu 17: Khi sửa chữa lớn TSCĐ, đơn vị thực hiện việc trích trước chi phí, kế toán ghi:





Câu 18: Khi tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thực tế phát sinh, kế toán ghi:





Câu 19: Khi sửa chữa lớn hoàn thành, quyết toán được duyệt, kế toán ghi:





Câu 20: Khi trích trước chi phí để sửa chữa lớn TSCĐ, nếu số trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh, kế toán tính vào chi phí phần chênh lệch đó và ghi:





Câu 21: Khi trích trước chi phí để sửa chữa lớn TSCĐ, nếu số trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, kế toán ghi:





Câu 22: Đơn vị không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, sau khi tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế công trình sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán ghi:





Câu 23: Đơn vị xác định số phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ, kế toán ghi:





Câu 24: Đơn vị thuê ngoài sửa chữa lớn TSCD, dựa vào hợp đồng sửa chữa và biên bản giao nhận sửa chữa TSCĐ hoàn thành, số tiền phải trả cho người nhận thầu, kế toán ghi:





Câu 25: Đơn vị mua BĐSĐT trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:





Câu 26: Đơn vị mua BĐSĐT theo phương thức trả chậm kế toán ghi:





Câu 27: Định kỳ đơn vị tính và phân bổ số lãi trả chậm:





Câu 28: Khi giai đoạn đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao chuyển tài sản đầu tư thành BĐS, căn cứ biên bản bàn giao, kế toán ghi:





Câu 29: Đơn bi bán BĐSĐT, kế toán phản ánh doanh thu như sau:





Câu 30: Chi phí bán, thanh lý BĐSĐT, kế toán ghi:





Câu 31: Đơn vị bán, thanh lý BĐSĐT theo phương thức trả chậm, trả góp, chênh lệch giữa giá bán trả chậm và giá bán trả ngay, thuế GTGT được kế toán ghi:





Câu 32: Định kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu tiền lãi bán BĐSĐT như sau:





Câu 33: Đơn vị quyết định sửa chữa, cải tạo nâng cấp BĐSĐT để bán, kế toán ghi: (Trường hợp giảm BĐSĐT do chuyển thành hàng tồn kho):





Câu 34: Chi phí sửa chữa nâng cấp BĐSĐT để bán, kế toán ghi:





Câu 35: Một đơn vị sản xuất kinh doanh có thể áp dụng hình thức tiền công nào để trả lương cho người lao động?





Câu 36: Tiền công theo sản phẩm không bao gồm tiền công nào?





Câu 37: Tiền công theo sản phẩm bao gồm loại tiền công nào?





Câu 38: Tiền công khoán không bao gồm loại tiền công nào?





Câu 39: Để được ghi nhận là bất động sản đầu tư, tài sản phải thoả mãn điều kiện nào?





Câu 40: Giá trị phải tính khấu hao của TSCĐ không tuỳ thuộc vào yếu tố nào?





THỜI GIAN LÀM BÀI CÒN LẠI



Kế toán doanh nghiệp: ĐỀ 2

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho sản xuất kinh doanh không dùng hết nhập lại kho, kế toán ghi:





Câu 2: Xuất công cụ phân bổ 1 lần (phân bổ 100%) dùng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:





Câu 3: Đơn vị xuất công cụ phân bổ làm nhiều lần. Khi xuất dùng, kế toán ghi:





Câu 4: Giá trị công cụ, dụng cụ phân bổ từng lần vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:





Câu 5: Khi báo hỏng công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần, nếu thu hỗi được phế liệu hoặc bán phế liệu thu tiền mặt, kế toán ghi:





Câu 6: Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK, trị giá vật tư xuất kho tuỳ thuộc vào các yếu tố nào:





Câu 7: Đầu tháng, khi kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ, kế toán ghi: (KKĐK)





Câu 8: Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thuộc điện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đã trả tiền, kế toán ghi: (KKĐK)





Câu 9: Khi đơn vị nhận vật tư do đơn vị khác góp vốn liên doanh, kế toán ghi:(KKĐK)





Câu 10: Cuối kì, trị giá vật tư kiểm kê được kết chuyển, kế toán ghi: (KKĐK)





Câu 11: Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ cho các mục đích khác (không dùng cho sản xuất sản phẩm), kế toán ghi: (KKĐK)





Câu 12: Dựa vào biên bản kiểm kê, khi chưa rõ nguyên nhân thừa nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, kế toán ghi:





Câu 13: Dựa vào biên bản kiểm kê, đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thừa đã được Hội đồng xử lý ghi tăng vốn và ghi giảm chi phí QLDN, kế toán ghi:





Câu 14: Dựa vào biên bản kiểm kê, đối với nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ thiếu đã được Hội đồng xử lý, người chịu trách nhiệm vật chất phải bồi thường, kế toán ghi:





Câu 15: Đơn vị đánh giá vật tư, trường hợp phát sinh chênh lệch tăng thêm, kế toán ghi:





Câu 16: Đơn vị đánh giá vật tư, trường hợp phát sinh chênh lệch giảm, kế toán ghi:





Câu 17: Để ghi nhận là TSCĐ hữu hình, nó không cần thoả mãn tiêu chuẩn này:





Câu 18: Để được ghi nhận là TSCĐ hữu hình, nó cần thoả mãn tiêu chuẩn nào:





Câu 19: Yếu tố nào dưới đây không được sử dụng để ghi nhận TSCĐ vô hình:





Câu 20: Để nhận biết được TSCĐ hữu hình, cần các yếu tố nào:





Câu 21: Yếu tố nào dưới đây được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình:





Câu 22: Yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình:





Câu 23: Đơn vị tiến hành đánh giá lại TSCĐ trong trường hợp nào:





Câu 24: Đơn vị không đánh giá lại TSCĐ trong trường hợp nào:





Câu 25: Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:





Câu 26: Đơn vị mua TSCĐ hữu hình đã đưa vào sử dụng thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đã trả tiền, kế toán ghi:





Câu 27: Đơn vị mua TSCĐ hữu hình không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính theo phương pháp trực tiếp và đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng, kế toán ghi:





Câu 28: Đơn vị mua từ nhập khẩu TSCĐ hữu hình, thuế GTGT nộp ở khâu nhập khẩu được khấu từ và đã trả bằng tiền vay dài hạn, kế toán ghi:





Câu 29: Thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu phải nộp, kế toán ghi:





Câu 30: Thuế GTGT của TSCĐ hữu hình nhập khẩu không được khấu trừ mà được tính vào nguyên giá, kế toán ghi:





Câu 31: Đơn vị mua TSCĐ theo phương phá trả chậm thuộc diện chịu Thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi giao cho bộ phận sử dụng, kế toán ghi:





Câu 32: Đơn vị đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng do XDCB hoàn thành bàn giao (Đơn vị XDCB hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của đơn vị sản xuất kinh doanh):





Câu 33: Đơn vị tự chế, tự sản xuất TSCĐ hữu hình, căn cứ giá thành thực tế, chi phí lắp đặt, chạy thử để ghi tăng nguyên giá của TSCĐ hữu hình, trước hết kế toán ghi:





Câu 34: Khi tự chế, tự sản xuất TSCĐ xong, kế toán đồng thời ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:





Câu 35: Căn cứ vào quyết định sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng, mua sắm TSCĐ, kế toán kết chuyển nguồn vốn như sau:





Câu 36: Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình khác tương tự nhau, kế toán ghi:





Câu 37: Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, trước hết kế toán ghi giảm TSCĐ hữu hình bang đi trao đổi:





Câu 38: Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, nếu việc trao đổi đó làm tăng thu nhập, kế toán ghi:





Câu 39: Đơn vị mang TSCĐ hữu hình để trao đổi lấy TSCĐ hữu hình không tương tự, khi nhận TSCĐ về, kế toán ghi:





Câu 40: Đơn vị nhận lại TSCĐ hữu hình đem đi góp vốn liên doanh, nếu số vốn góp không thu hồi đủ, kế toán ghi:





THỜI GIAN LÀM BÀI CÒN LẠI



Kế toán doanh nghiệp: ĐỀ 1

KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP, Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Khi phân loại nguyên liệu, vật liệu, kế toán không sử dụng tiêu thức phân loại nào:





Câu 2: Tiêu thức phân loại nào trong các tiêu thức phân loại sau đây không thuộc tiêu thức phân loại nguyên liệu, vật liệu:





Câu 3: Khi phân loại nguyên liệu, vật liệu, kế toán sử dụng tiêu thức phân loại nào:





Câu 4: Chi phí bán hàng phân bổ cho loại sản phẩm hàng hoá i bán ra trong kỳ không tuỳ thuộc vào yếu tố nào:





Câu 5: Khi phân loại công cụ dụng cụ, kế toán không sử dụng tiêu thức phân loại nào:





Câu 6: Trong các tiêu thức phân loại dưới đây, tiêu thức nào không được sử dụng để phân loại công cụ, dụng cụ:





Câu 7: Để phân loại công cụ, dụng cụ, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:





Câu 8: Để phân loại công cụ, dụng cụ, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:





Câu 9: Trong các tiêu thức phân loại dưới đây, tiêu thức phân loại nào không được dùng để phân loại hàng hoá:





Câu 10: Để phân loại hàng hoá, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:





Câu 11: Theo chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho, vật tư hàng hoá phải được dánh giá theo giá gốc. Vậy trong các chi phí dưới đây, chi phí nào không được tính vào giá gốc của vật tư hàng hoá:





Câu 12: Theo chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho, giá gốc của vật tư hàng hoá gồm những chi phí nào:





Câu 13: Việc đánh giá vật tư, hàng hoá không tiến hành theo thời điểm nào:





Câu 14: Khi đánh giá hàng hoá, vật tư, kế toán không tiến hành đánh giá vào thời điểm nào trong các thời điểm sau:





Câu 15: Việc đánh giá vật tư, háng hoá được tiến hành vào thời điểm nào:





Câu 16: Tại thời điểm mua và nhập kho do mua, giá gốc của vật tư, hàng hoá không bao giờ gồm yếu tố chi phí nào:





Câu 17: Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá mua ngoài, giá gốc của hàng hoá, vật tư bao gồm các yếu tố nào:





Câu 18: Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá thuê ngoài gia công, giá gộc của hàng hoá, vật tư không bao gồm yếu tố nào:





Câu 19: Chi phí nào dưới đây không được tính vào giá gốc của vật tư, hàng hoá nhập kho khi đơn vị tự gia công:





Câu 20: Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá do nhận vốn góp liên doanh, yếu tố nào trong các yếu tố sau được tính vào giá gốc của vật tư, hàng hoá:





Câu 21: Tại thời điểm xuất kho, giá gốc của vật tư, hàng hoá bao gồm yếu tố nào:





Câu 22: Theo CMCKẾ TOÁN số 02 Hàng tồn kho , để tính trị giá mua thực tế của Hàng xuất kho, kế toán không sử dụng phương pháp nào:





Câu 23: Tại thời điểm dược xác nhận là tiêu thụ, yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây không được tính vào giá gốc của vật tư, hàng hoá:





Câu 24: Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ thuộc điện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, đơn vị đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng, kế toán ghi:





Câu 25: Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ thuộc điện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, đơn vị chưa trả tiền hàng, kế toán ghi:





Câu 26: Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu nà công cụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính theo phương pháp trực tiếp, đơn vị đã trả bằng tiền mặt hoặc gửi tiền Ngân hàng, kế toán ghi:





Câu 27: Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu và cong cụ, dụng cụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính theo phương pháp trực tiếp, đơn vị chưa trả tiền hàng, kế toán ghi:





Câu 28: Đơn vị mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi Ngân hàng nhưng cuối tháng hàng chưa về (hàng thuộc diện chịu Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), kế toán ghi:





Câu 29: Đầu tháng sau hàng về nhập kho, kế toán ghi:





Câu 30: Đơn vị mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụthuộc diện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, đơn vị trả tiền, cuối tháng hàng chưa về, kế toán ghi:





Câu 31: Đầu tháng sau hàng về nhập kho, kế toán ghi:





Câu 32: Đơn vị thanh toán sớm tiền hàng được người bán dành cho 1 khoản chiết khấu thanh toán hoặc được giảm giá do vật tư không đảm bảo chất lượng, kế toán ghi:





Câu 33: Trường hợp vật tư nhập khẩu, đơn vị phải tính thuế nhập khẩu theo giá nhập khẩu nhưng chưa trả tiền. Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, kế toán ghi:





Câu 34: Đơn vị tính thuế GTGT phải nộp cho NSNN về số vật tư nhập khẩu, kế toán ghi:





Câu 35: Trường hợp vật tư nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế hoặc tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, đơn vị chưa trả tiền, kế toán ghi :





Câu 36: Các chi phí liên quan đến quá trình mua vật tư được tính vào giá trị vật tư (đơn vị đã trả tiền), kế toán ghi:





Câu 37: Đơn vị nhập kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ do tự gia công chế biến, kế toán ghi:





Câu 38: Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán ghi:





Câu 39: Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu đi góp vốn liên doanh, nếu phát sinh chênh lệch giảm giữa trị giá vốn góp và trị giá ghi sổ, kế toán ghi:





Câu 40: Đơn vị xuất nguyên liệu, vật liệu đi góp vốn liên doanh, nếu phát sinh chênh lệch tăng giữa giá trị giá vốn góp và trị giá ghi sổ, kế toán ghi:





THỜI GIAN LÀM BÀI CÒN LẠI