CÂU 1-40, Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Chức năng nào dưới đây không thuộc chức năng của kế toán quản trị:
Câu 2: Kế toán quản trị gắn liền với chức năng quản lý thông qua việc:
Câu 3: Nhiệm vụ nào trong các nhiệm vụ dưới đây không phải là nhiệm vụ cụ thể của KTQT:
Câu 4: Kế toán quản trị và kế toán tài chính giống nhau ở nội dung nào?
Câu 5: Kế toán tài chính và kế toán quản trị giống nhau ở nội dung nào?
Câu 6: Kế toán tài chính và kế toán quản trị khác nhau ở nội dung nào?
Câu 7: Hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm hoạt động nào?
Câu 8: Hoạt động nào sau đây là hoạt động của doanh nghiệp?
Câu 9: Để đưa ra được quyết định nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, người quản lý cần biết những thông tin nào?
Câu 10: Theo chức năng hoạt động, chi phí sản xuất kinh doanh được phân thành:
Câu 11: Yếu tố chi phí nào trong các yếu tố dưới đây KHÔNG phải là kết quả của việc phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí.
Câu 12: Dựa vào nội dung và tính chất kinh tế của chi phí, chi phí sản xuất được phân thành:
Câu 13: Đối với doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm bao gồm khoản mục nào?
Câu 14: Chi phí sử dụng máy là chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất nào?
Câu 15: Từ đặc trưng cơ bản của chi phí biến đổi, khi phân tích chi phí biến đổi, người phân tích chỉ tiêu nào?
Câu 16: Giả định năm thứ i, thông số a được xác định là 10, b là 0,2 và giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất là 20 tỷ đồng thì tổng chi phí biến đổi tương ứng là:
Câu 17: Phù hợp với đặc trưng của CPCĐ, khi phân tích CPCĐ, người phân tích chỉ tiêu nào?
Câu 18: Chi phí tự sản xuất chi tiết B là 100.000đ (đã bao gồm chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 15.000đ), chi phí mua ngoài chi tiết nói trên là 90.000đ. Cần đưa ra quyết định như thế nào là hợp lí?
Câu 19: Chi phí mua ngoài chi tiết A là 90.000đ; chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 7.000đ. Cần quyết định như thế nào là hợp lý?
Câu 20: Chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 10.000đ; số lao động của phân xưởng để sản xuất chi tiết A là 10 công nhân, lương bình quân 1.500.000đ/người/tháng; chi phí mua ngoài là 90.000đ; với thông tin nói trên, quyết định của quản lý như thế nào là hợp lí?
Câu 21: Chi phí mua ngoài chi tiết B là 90.000đ; chi phí tự sản xuất là 100.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 8.000đ; phân xưởng có 10 công nhân, lương bình quân 1.500.000đ/1 người/tháng. Với số liệu như trên, nên có quyết định thế nào là hợp lí?
Câu 22: Chi phí tự sản xuất chi tiết A là 100.000đ, chi phí gián tiếp là 20.000đ, trong đó chi phí gián tiếp không thể loại bỏ là 7.000đ; chi phí mua ngoài là 95.000đ. Người quản lý quyết định?
Câu 23: Trong quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp, người quản lý có thể lựa chọn phương án nào?
Câu 24: Để có quyết định bán dưới dạng bán thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán, người quản lý KHÔNG cần có thông tin nào trong các thông tin dưới đây.
Câu 25: Để có quyết định bán dưới dạng bán thành phẩm hay tiếp tục chế biến ra thành phẩm rồi mới bán, cần thiết phải có những thông tin nào?
Câu 26: Để đưa ra quyết định bán dưới dạng bán thành phẩm hay tiếp tục chế biến tạo ra thành phẩm rồi mới bán, cần phải so sánh:
Câu 27: Tại công ty X, có các số liệu như sau: (đơn vị 1000đ). Giá bán của một thành phẩm là 800, giá bán của bán thành phẩm là 600; chi phí của bán thành phẩm là 500; chi phí tiếp tục chế biến để có thành phẩm là 180. Cần đưa ra quyết định như thế nào là hợp lý?
Câu 28: Giá bán của thành phẩm là 800, giá bán của bán thành phẩm là 600; Chi phí tiếp tục chế biến để có thành phẩm là 205
Câu 29: Giá bán của thành phẩm là 800, Chi phí sản xuất của thành phẩm là 700, trong đó chi phí sản xuất của bán thành phẩm là 530; giá bán của bán thành phẩm là 600
Câu 30: Giá bán của nửa thành phẩm là 600, Chi phí nửa thành phẩm là 550, Giá bán của bán thành phẩm là 800, Chi phí sản xuất của thành phẩm là 720.
Câu 31: Giá bán của thành phẩm là 800, Chi phí sản xuất của thành phẩm là 750, Giá bán của bán thành phẩm là 650, Chi phí của bán thành phẩm là 590.
Câu 32: Giá bán của thành phẩm là 800, Chi phí sản xuất của thành phẩm là 750, Giá bán nửa thành phẩm là 650, Chi phí sản xuất của nửa thành phẩm: 585
Câu 33: Một công ty sản xuất và bán ra nhiều mặt hàng (sản phẩm), khi một loại sản phẩm (mặt hàng) bị lỗ (chi phí lớn hơn doanh thu), để đưa ra quyết định có tiếp tục sản xuất hay ngừng sản xuất loại sản phẩm đó (mặt hàng), cần thiết phải có những thông tin nào trong các thông tin dưới đây?
Câu 34: Để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất một loại sản phẩm nào đó vì chi phí sản xuất kinh doanh lớn hơn doanh thu, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây?
Câu 35: Để có quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất đối với 35 loại sản phẩm nào đó vì nó bị lỗ, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây?
Câu 36: Khi một loại sản phẩm được sản xuất có chi phí lớn hơn doanh thu, để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất loại sản phẩm nào đó, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin sau đây?
Câu 37: Để đưa ra quyết định ngừng sản xuất hay tiếp tục sản xuất một loại sản phẩm khi chi phí của nó lớn hơn doanh thu, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây?
Câu 38: Khi sản xuất một loại sản phẩm mà chi phí lớn hơn doanh thu, để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất nó, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây?
Câu 39: Để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất kinh doanh mặt hàng (sản phẩm) khi nó bị lỗ, cần thiết phải có thông tin nào trong các thông tin dưới đây?
Câu 40: Thông tin nào trong các thông tin dưới đây được sử dụng để đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng sản xuất một loại sản phẩm khi chi phí của nó lớn hơn doanh thu?
THỜI GIAN LÀM BÀI CÒN LẠI









0 comments:
Post a Comment